Arslan Senki – 16

16

Chương 16: Khúc bi hùng trước ánh hoàng hôn

Voi Sindhura vs Ballista Parsian.

Arslan Senki

Thông tin phim
Tên: アルスラーン戦記 (Tạm dịch: Chiến ký Arslan)
Kiểu: TV
Số tập: ??
Ngày chiếu: 05/04/2015 đến ?
Sản xuất: Liden
Thể loại: Action, Adventure, Drama, Fantasy, Historical, Supernatural
Rating: 16+ (có máu me, bạo lực, hở hang) :(
Nội dung: Câu chuyện xoay quanh Arslan, hoàng tử của đế quốc Pars, cai trị bởi vị vua tàn bạo Andragoras. Sau khi cha mình bị một kẻ thân cận phản bội, vương quốc đã bị nước láng giềng Lusitania chiếm đóng. Chạy trốn khỏi cuộc tàn sát, Arslan gặp lại người hầu cận trung thành Daryun. Với sự giúp đỡ của những người bạn đồng minh mới, Arslan phải gây dựng một binh đoàn hùng mạnh để chiếm lại vương quốc của mình, nơi đang bị Lusitania thâu tóm dưới tay kẻ thù bí ẩn với biệt danh “Mặt nạ bạc”.
Ghi chú
Chức vịTôn giáo / tín ngưỡngCác đơn vị đo lườngĐồ ănSinh vậtVũ khíLinh tinh
Eran: Tướng lĩnh tiều Pars.

Shah: Vua của Pars.

Marzban: Tướng chỉ huy 1 vạn kị binh, chức vụ quân đội cao nhất chỉ sau Eran và vua, mở đầu truyện chỉ có 12 người có chức danh này.

Mardan: Lính / chiến binh.

Shergir: Thợ săn Sư tử, một tước hiệu đặc biệt dành cho những chiến binh có khả năng tay không đánh bại sư tử. Cũng có thể là danh từ riêng.

Athanatoi: Lính gác tinh nhuệ của vua Parsian, 5000 kị binh.

Tahir: Tướng song đao.

wispuhran, wuzurgan, azadan, azat, ghulam: 5 tên gọi chỉ địa vị xã hội của Pars.
Lần lượt: Người trong lâu đài (hoàng gia, hoàng thân), quý tộc, tầng lớp kị sỹ, người tự do, nô lệ.

sahrdaran: Có thể hiểu là “lãnh chúa”, có quân đội riêng và là nhóm có quyền lực nhất trong giới quý tộc.

dibir: Thư ký của vương triều.

framatar: Tể tướng / hoàng thân.

zanj: Nô lệ da đen.

azhdahak: Trong nguyên tác ghi là “rồng ba đầu”.

Yaldabaoth: Vị thần của Lusitania. Cái tên mang nghĩa “đứa con của sự hỗn loạn”.

Mithra, Anahita, Tishtrya, Verethragna, Ashi: Các vị thần trong các ngôi đền của Pars. Lần lượt:

– Thần chiến tranh toàn năng, thề nguyện và trung thành.

– Nữ thần nước.

– Thần mưa.

– Thần chiến thắng.

– Nữ thần may mắn và sắc đẹp. Thần hộ mệnh cho những thiếu nữ.

Nakir, Azrael, Sorush: Các thiên thần trong thần thoại Pars:

– Phán xét của cái chết.

– Điềm báo tử thần.

– Điềm báo số mệnh.

magpat: Quan tư tế tối cao của Pars.

jinn: Linh hồn (mang thần tính).

kahina: nữ tư tế.

farsang, gaz, amaj: Đơn vị đo độ dài. Tương ứng: ~5km, ~1m, ~250m.

dinar, drachm, mithqal: Đơn vị tiền tệ: Vàng, bạc, đồng.

nabid: rượu.

sharbat: đồ tráng miệng đông lạnh.

bozah: bia.

sher: sư tử.

yuz: báo.

shahin: chim ưng.

laleh: hoa tulip.

bolbol: chim họa mi.

acinaces: đoản kiếm (kiếm ngắn) kiểu Ba Tư.
kariz: Hệ thống cống ngầm dưới lòng đất.

oud: Một loại đàn giống đàn ghita.

barbat: Một loại đàn.

dimas: Nấm mồ.

pairi-daiza: Khu đi săn cho hoàng tộc.

Nhân sự
Combat: Remintein
Buff: Sophia Emilion
Cover: linh_heo, Ashura

5 Replies to “Arslan Senki – 16”

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

kaka :D :ic: :fuckme: :) :os: lololo :no: :cheese: :3 :hi: mmm :guro: :y: :bagia: :dichmau: T_T more »